Khuyến cáo dinh dưỡng Axit_folic

Nguồn gốc

Các loại rau như rau chân vịt hay rau cải xanh, các loại đỗngũ cốc, gan, thịt gà, và một số hoa quả như cam, bưởi chứa nhiều axit folic. Một số thức ăn sáng ngũ cốc ở các nước phát triển (nhất là các nước áp dụng quy định pháp luật bắt buộc để phục vụ cho chương trình sức khỏe quốc gia) chứa từ 25 đến 100 phần trăm nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày về axit folic trong một khẩu phần ăn.

Hàm lượng axit folic trong một số loại thực phẩm:

Nguồn

thực vật[8]

Hàm lượng

folate(μg / 100g)

Lạc (đậu phộng)246
Hạt hướng dương238
Đậu lăng181
Đậu gà172
Măng tây149
Rau chân vịt146
Rau xà lách136
Đậu nành111
Súp lơ108
Hạt óc chó98
Nguồn

thực vật[8]

Hàm lượng

folate(μg / 100g)

Bơ lạc92
Hạt phỉ88
Quả bơ81
Củ cải đường80
Cải xoăn65
Bánh mì65
Cải bắp46
Ớt chuông đỏ46
Đậu phụ44
Khoai tây28
Nguồn

Động vật[8]

Hàm lượng

folate(μg / 100g)

Gan gà576
Phô mai20-60
Trứng gà44
Cá hồi35
Thịt gà12
Thịt bò12
Thịt lợn8
Sữa chua8-11
Sữa5
3

Nhu cầu

Lượng axit folic cần thiết hằng ngày được tóm tắt ở bảng sau:

Nhu cầu axit folic hằng ngày (µg)
Nam giớiNữ giới
Trên 19 tuổiTrên 19 tuổiMang thaiCho con bú
400 µg400 µg600 µg500 µg
1 µg thức ăn chứa axit folic = 0,6 µg axit folic trong thuốc bổ trợ

Theo các điều tra ở Hoa Kỳ (NHANES III 1988-91[9] hay 1994-96 CSFII[10]) đa số mọi người không ăn đủ axit folic hằng ngày [11][12].

Tại Hoa Kỳ đã có chiến dịch tăng cường axit folic trong khẩu phần ăn, trong ngũ cốcthức ăn sáng ngũ cốc, và bước đầu đã cho kết quả khả quan [13]. Tuy nhiên chương trình tương tự ở Châu Âu có ít hiệu quả [14].